Preloader Close
Do nhu cầu của thị trường cùng các chính sách mở rộng giao thương giữa Việt Nam với thị trường quốc tế, logistics và vận tải quốc tế đang hoạt động vô cùng nhộn nhịp. Để đảm bảo an ninh hàng hóa cũng như quyền lợi trong quá trình vận chuyển, các doanh nghiệp cần chú ý nắm rõ các phương thức vận tải quốc tế cũng như Cước vận tải hàng hóa quốc tế để có thể tính toán và cân đối chi phí cho mỗi chuyển hàng. Mục lục 1. Vận tải quốc tế là gì?. 1 2. Các loại hàng hóa cấm vận chuyển quốc tế. 1 3. Các phương thức vận tải quốc tế phổ biến. 3 + Vận tải hàng hóa quốc tế bằng đường hàng không: 3 + Vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển: 3 4. Chứng từ vận tải quốc tế. 3 5. Cước vận tải hàng hóa quốc tế? 1. Vận tải quốc tế là gì? Vận tải quốc tế (Tên gọi tiếng anh: International Transport) là hình thức vận chuyển hàng hóa từ quốc gia này đến quốc gia khác bằng các phương thức vận chuyển hàng hóa khác nhau để đưa hàng từ vị trí người ván đến địa điểm của người mua. Vận tải quốc tế hoạt động vô cùng quan trọng trong tiến trình xúc tiến thương mại, thúc đẩy hoạt động Logistics nói chung và xuất nhập khẩu nói riêng. Thúc đẩy sự phát triển của các tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu buôn bán hay trao đổi trực tiếp với thị trường nước ngoài. 2. Các loại hàng hóa cấm vận chuyển quốc tế Mặc dù vận tải quốc tế có tác dụng rất lớn, thúc đẩy hoạt động giao thương kinh tế. Tuy nhiên, theo quy định của pháp luật, một số mặt hàng sẽ bị cấm vận chuyển quốc tế như: – Vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyện dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng – Súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao, công cụ hỗ trợ – Các chất ma túy và chất kích thích thần kinh; Các loại hóa chất, tiền chất bị cấm – Các loại văn hóa phẩm đồi trụy, phản động, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách; ấn phẩm, tài liệu nhằm phá hoại trật tự công cộng, chống lại Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam – Các loại pháo – Đồ chơi nguy hiểm, đồ chơi có hại tới giáo dục nhân cách và sức khỏe của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội (bao gồm cả các chương trình trò chơi điện tử) – Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật cấm hoặc chưa được phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Pháp lệnh Thú y, Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật – Thực vật, động vật hoang dã (bao gồm cả vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến) thuộc danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc danh mục cấm khai thác và sử dụng – Thủy sản cấm khai thác, thủy sản có dư lượng chất độc hại vượt quá giới hạn cho phép, thủy sản có độc tố tự nhiên gây nguy hiểm đến tính mạng con người – Phân bón không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam- Giống cây trồng không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh; giống cây trồng gây hại đến sản xuất và sức khỏe của con người, môi trường, hệ sinh thái – Giống vật nuôi không có trong danh mục được phép sản xuất, kinh doanh; giống vật nuôi gây hại cho sức khỏe của con người, nguồn gen vật nuôi, môi trường, hệ sinh thái – Khoáng sản đặc biệt, độc hại – Phế liệu nhập khẩu gây ô nhiễm môi trường – Các loại thuốc chữa bệnh cho người, các loại vắc xin, sinh phẩm y tế, mỹ phẩm, hóa chất và chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn trong lĩnh vực gia dụng và y tế chưa được phép sử dụng tại Việt Nam – Các loại trang thiết bị y tế chưa được phép sử dụng tại Việt Nam – Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng, thực phẩm có nguy cơ cao, thực phẩm được bảo quản bằng phương pháp chiếu xạ, thực phẩm có gen đã bị biến đổi chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép – Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole – Vật hoặc chất dễ nổ, dễ cháy và hóa chất độc hại hoặc làm mất vệ sinh, gây ô nhiễm môi trường – Tiền Việt Nam, tiền nước ngoài và các giấy tờ có giá trị như tiền – Các loại kim khí quý (vàng, bạc, bạch kim…), các loại đá quý hay các sản phẩm khác được chế biến từ kim khí quý, đá quý – Thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khác nhập lậu – Hàng hóa có chứa chất phóng xạ, thiết bị bức xạ hoặc nguồn phóng xạ – Các loại vật phẩm hàng hóa mà nhà nước cấm/hạn chế lưu thông, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu – Vật phẩm, ấn phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu – Bưu gửi chứa nhiều bưu gửi, gửi cho nhiều địa chỉ nhận khác nhau. - Các mặt hàng hạn chế gửi hoặc cần có quy định đặc biệt Ngoài các mặt hàng cấm, các đơn vị xuất - nhập khẩu cũng phải chú ý một số loại sản phẩm yêu cầu phải xuất trình đầy đủ được các loại giấy tờ chứng minh nguồn gốc xuất xứ, thành phần, được cơ quan có thẩm quyền xác nhận được phép xuất khẩu và nhập khẩu vào nước đến: – Chất lỏng: Bia, rượu, Coca cola, nước uống đóng chai có nhãn mác đầy đủ của nhà sản xuất và còn nguyên niêm phong; Dầu máy; Các loại hóa chất, dung dịch không xác định được nội dung – Thực vật: Chất bột hữu cơ (bột mì, bột gạo) có nhãn mác của nhà sản xuất; Hoa quả đóng chai; Hạt giống; Các loại thực vật sấy khô – Động cơ có chứa dầu: Chi tiết máy có chứa dầu đã làm sạch dầu; Chi tiết máy có chứa dầu – Vật dụng có chứa nguồn điện: Máy laptop cầm tay, điện thoại, máy hút bụi cầm tay – Các sản phẩm có chứa từ tính & các loại Pin – Hóa chất: Các loại bột; dung dịch; mẫu hóa chất… – Thuốc tân dược/ biệt dược/ nguyên liệu sản xuất thuốc/ Thuốc khác… – Mỹ phẩm có nhãn mác và không có nhãn mác – Các loại khoáng sản thô và đã qua chế biến 3. Các phương thức vận tải quốc tế phổ biến Hiện nay, phương thức vận tải quốc tế cũng khá đa dạng. Tùy thuộc vào kích thước, trọng lượng, số lượng, loại hàng hóa vận chuyển, điều kiện tài chính,... mà các doanh nghiệp sẽ lựa chọn các phương thức vận chuyển quốc tế khác nhau. Cụ thể 2 phương thức được lựa chọn vận chuyển chủ yếu là đường hàng không và đường biển. Vận tải hàng hóa quốc tế bằng đường hàng không: Vận tải quốc tế đường hàng không luôn được đảm bảo với tốc độ vận chuyển của bạn được giao hàng trong thời gian nhanh nhất, nhưng lại bị hạn chế về chủng loại của hàng hóa, không phải bất cứ lô hàng hóa nào bạn cũng có thể vận chuyển với hình thức này. Vận chuyển hàng hóa quốc tế bằng đường biển: Vận tải quốc tế bằng đường biển có một ưu thế vượt trội chính là dịch vụ này thích hợp với tất cả các chủng loại hàng hóa, cho dù ở bất cứ nơi đâu hay ở bất cứ vùng miền nào trên thế giới. Không những thế, đây còn là một trong những dịch vụ có tuyến đường đi thẳng, tất cả những tuyến đường đều có sự liên kết chặt chẽ với các cảng lớn nhỏ trên thế giới, hay đúng hơn là tất cả những nơi mà nó từng đặt chân tới. 4. Chứng từ vận tải quốc tế Trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa, bộ chứng từ trong thanh toán quốc tế và giao nhận hàng hóa là khâu rất quan trọng trong nghiệp vụ ngoại thương. Như vậy, các loại thủ tục hải quan, chứng từ vận tải quốc tế quan trọng cần phải chuẩn bị bao gồm: - Hóa đơn thương mại: (Commercial Invoice) Hóa đơn thương mại là chứng từ hàng hóa do Người bán, Nhà xuất khẩu lập ra trao cho người mua để chứng minh thật sự việc cung cấp hàng hóa hay dịch vụ sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng và để đòi tiền Người mua, Nhà nhập khẩu chuyển trả tiền. Các loại hóa đơn: + Hóa đơn chiếu lệ (Proforma Invoice) + Hóa đơn tạm tính (Provisional Invoice) + Hóa đơn chính thức (Final Invoice) + Hóa đơn chi tiết (Detail invoice) - Vận đơn đường biển: (Marine/Bill of lading) Vận đơn đường biển là chứng từ xác nhận việc vận chuyển hàng hóa bằng đường biển do người vận chuyển cấp cho Người gửi hàng. Các loại vận đơn: + B/L đích danh (Straight Bill of Lading): Ghi rõ tên người nhận hàng + B/L theo lệnh (To order Bill of Lading): Giao theo lệnh người gửi hàng, hoặc nhận hàng, hoặc Ngân hàng. + B/L xuất trình (To Bearer Bill of Lading): Không ghi tên người nhận hàng hoặc theo lệnh, vì thế, hàng chỉ được giao cho người nào xuất trình vận đơn. + B/L hoàn hảo (Clean Bill of Lading): Không có ghi chú tình trạng khiếm khuyết của bao bì và hàng hóa. + B/L không hoàn hảo (Unclean Bill of Lading): Có những ghi chú bất thường về tình trạng bao bì,hàng hóa. + B/L chở suốt (Through Bill of Lading): Sử dụng cho tàu chở hàng hóa trước khi đến cảng đích phải chuyển tải qua nhiều tàu khác nhau. Người vận tải đầu tiên phải ký phát vận đơn đại diện cho tất cả các chuyến đi đó và chịu trách nhiệm về hàng hóa trong suốt quá trình vận chuyển còn lại đến cảng đích. + B/L đi thẳng (Direct Bill of Lading): Dùng một tàu để chở trong toàn hành trình. - Phiếu đóng gói: (Packing List) Là một chứng từ hàng hóa liệt kê những mặt hàng, loại hàng được đóng gói trong một kiện hàng nhất định. - Giấy chứng thư xuất xứ: (Certificate of Origin) Là chứng từ xác nhận xuất xứ, nguồn gốc hàng hóa do Nhà xuất khẩu, hoặc do Phòng Thương mại của nước xuất khẩu cấp, nếu như trong L/C có quy định. - Giấy chứng nhận Phẩm chất/Số lượng/Trọng lượng/Bao bì/Mùa vụ: (Certificate of Quanlity/Quantity (or Weight)/Bags/Crop) Do một cơ quan giám định độc lập kiểm nghiệm. Tại Việt nam có nhiều cơ quan như: Vinacontrol, SGS, FCC, ICT, DAVI,… - Bảo hiểm đơn: - Giấy chứng nhận vệ sinh - Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate) - Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật - Tờ khai hải quan + Hoá đơn thương mại (comercial invoice) + Hóa đơn lãnh sự (Consular invoice) + Hóa đơn hải quan (Customs invoice) + Bảng kê bao bì hàng hóa (Packing List) + Bảng kê chi tiết (Specification) + Vận đơn (Bill of lading) + Vận đơn đường bộ (Way bill) + Vận đơn đường sắt (Railway bill) + Vận đơn đường biển (Marine Bill) + Vận đơn đường hàng không (Airway Bill) + Hợp đồng bảo hiểm (Insurance policy) Các loại giấy chứng nhận + Giấy chứng nhận trọng lượng hàng hóa (Certificate of weight) + Giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa (Certificate of quality) + Giấy chứng nhận số lượng hàng hóa (Certificate of quantity) + Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin) + Giấy chứng nhận vệ sinh phòng dịch (Certificate of sanitary health) + Giấy chứng nhận hạn ngạch xuất khẩu (Export quota Certificate) + Giấy chứng nhận kiểm dịch thực vật (Phytosanitary Certificate) + Giấy chứng nhận hun trùng (Fumigation Certificate ) + Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật (Veterinary Certificate). Có thể thấy, hình thức vận tải quốc tế đòi hỏi chuẩn bị rất nhiều thủ tục, chứng từ xuất nhập khẩu. Do đó, các doanh nghiệp nên liên hệ trực tiếp với các đơn vị logistics hỗ trợ đăng ký làm thủ tục hải quan và chứng từ để giải quyết nhanh chóng và đầy đủ hồ sơ vận chuyển hàng quốc tế. 5. Cước vận tải hàng hóa quốc tế? Để tính toán cụ thể cước vận tải hàng hóa quốc tế, cần căn cứ vào nhiều thông tin bao gồm: Loại hàng hóa, trọng lượng, hình thức vận chuyển quốc tế, tuyến đường vận chuyển... Bên cạnh đó, thuế hàng hóa cho từng khu vực và quốc gia cũng khác nhau. Công thức tính trọng lượng quy đổi từ kích thước của bưu kiện, hàng hóa được tính như sau: + Trọng lượng quy đổi (kg) = (Chiều dài * Chiều rộng * Chiều cao)/5000. +Trong đó: chiều dài, chiều rộng, chiều cao được đo bằng đơn vị là cm. Công thức trên được áp dụng đối với vận chuyển hàng hóa đường bộ, đường biển và đường hàng không. Tuy nhiên, để tính chính xác được các chi phí vận tải quốc tế còn căn cứ vào nhiều thông tin liên quan đến hàng hóa và thuế quan khác nữa. Bên cạnh đó, các phương án vận chuyển hàng hóa cũng cần được tính toán cẩn thận để vận chuyển nhanh nhất và tối ưu chi phí nhất cho doanh nghiệp. Mọi vấn đề về dịch vụ vận tải quốc tế, thủ tục hải quan và các loại giấy phép chuyên ngành về xuất nhập khẩu hàng hóa quốc tế, các bạn vui liên hệ trực tiếp với Công ty CP giao nhận vận tải quốc tế Lacco để được hỗ trợ tư vấn thông tin chi tiết, đảm bảo hiệu quả và tối ưu cho doanh nghiệp. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết
Vận tải đường biển được xem là hình thức vận tải quốc tế tiện lợi và ra đời từ rất sớm tại phương tây. Đến nay, vận tải biển vẫn là hình thức vận chuyển hàng hóa quốc tế được sử dụng phổ biến nhất. Tuy nhiên, quy trình vận tải biển và chi phí vận chuyển như thế nào? Mục tiêu 1. Vận tải đường biển là gì?. 1 2. Đặc điểm của ngành vận tải đường biển. 1 - Phương thức vận chuyển hàng hóa bằng đường biển. 1 - Khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường biển. 1 - Cách tính số lượng kiện trên container hiện tại: 2 - Những mặt hàng bạn nên vận tải bằng đường biển. 2 3. Quy trình vận chuyển đường biển. 2 4. Cách tính cước vận tải đường biển. 3 a. Đối với hàng FCL (hàng nguyên container) 3 b. Đối với hàng LCL (Hàng lẻ) 3 5. Chứng từ vận chuyển đường biển 1. Vận tải đường biển là gì? Vận tải đường biển hay vận tải biển là hình thức vận chuyển hàng hóa thông qua việc sử dụng cơ sở vật chất, hạ tầng đường biển nhằm phục vụ cho hoạt động vận chuyển. Tùy vào tuyến đường, loại hàng hóa, phương tiện vận chuyển là các tàu thuyền và phương tiện xếp, tháo gỡ hàng hóa như xe cần cẩu… Cơ sở hạ tầng để phục vụ cho vận tải đường biển bao gồm các cảng biển, các cảng trung chuyển… Hình thức vận tải biển thích hợp với các chuyến hàng giao thương quốc tế hoặc nội địa tại khu vực gần biển và các khu vực liền kề có tàu cập bến. Do các tàu vận chuyển thường quy mô và trọng tải lớn nên thông thường hình thức vận tải đường biển được áp dụng nhiều cho ngành xuất nhập khẩu để chở số lượng hàng hóa có khối lượng lớn. Việt nam là quốc gia có đường bờ biển khá dài nên hình thức vận tải biển đang rất phát triển và được nhà nước đầu tư mạnh mẽ về cơ sở vật chất, phương tiện và hệ thống cơ sở hạ tầng. Từ đó thúc đẩy hoạt động thương mại, xuất - nhập khẩu hàng hóa trong nước, tiền đề giúp dịch vụ logistics[LINK] trong nước phát triển mạnh mẽ. 2. Đặc điểm của ngành vận tải đường biển Đối với ngành vận tải đường biển, có 3 vấn đề cần chú ý đó là phương thức vận chuyển, khối lượng hàng và loại hàng hóa vận tải bằng đường biển. Cụ thể: - Phương thức vận chuyển hàng hóa bằng đường biển Vận chuyển hàng hóa bằng đường biển phân chia theo các phương thức vận tải: + Vận chuyển bằng container + Vận chuyển bằng sà lan đối + Vận chuyển bằng phương tiện giữ đông lạnh. Mỗi phương thức vận chuyển quốc tế hoặc nội địa bằng đường biển đều mang đến những điểm giúp vận chuyển cùng lúc những kiện hàng có khối lượng và kích thước khổng lồ. Để thuận tiện cho hoạt động vận tải được diễn ra nhanh chóng, tối ưu chi phí, hàng hóa sẽ được kết hợp hai hoặc nhiều loại hình vận chuyển với nhau. Vận chuyển đường biển có khả năng kết hợp với các loại hình còn lại: vận chuyển đường bộ, vận chuyển đường hàng không, vận chuyển đường sắt, hoặc cùng lúc kết hợp nhiều hình thức vận chuyển đó theo từng hoàn cảnh phù hợp. - Khối lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường biển Khối lượng hàng ảnh hưởng đến giá cước vận chuyển, quá trình đóng gói hàng, lựa chọn phương thức vận chuyển. Do đó, khi vận chuyển quốc tế bằng đường biển, cần phải xác định trọng lượng và thể tích của hàng hóa vận chuyển. Khối lượng hàng hóa được tính theo giá trị nào cao hơn. Mỗi phương thức vận chuyển có cách chia khối lượng hàng hóa khác nhau, Cách chia và xác định khối lượng hàng hóa sẽ được thể hiện ở dưới đây: - Cách tính số lượng kiện trên container hiện tại: + Số lượng (container 20) = 28/thể tích kiện (m3) + Số lượng (container 40) = 60/thể tích kiện (m3) + Số lượng (container 40 cao) = 60/thể tích kiện (m3) + Cách tính thể tích kiện: Thể tích kiện(m) = Dài x Rộng x Cao Ví dụ: kiện hàng của quý khách có kích thước là d:0.31, r:0.32, cao: 0,55 Thể tích kiện: 0.31 x 0.32 x 0.55 = 0.05456 - Những mặt hàng bạn nên vận tải bằng đường biển Có rất nhiều loại hàng hóa có thể vận chuyển qua đường biển, mỗi loại hàng hóa sẽ được chia theo các nhóm để đơn vị vận chuyển có được phương án vận chuyển tối ưu nhất. Cụ thể các nhóm hàng có thể sử dụng hình thức vận tải đường biển như sau: Hàng hóa có tính chất lý hóa như: dễ hút ẩm, các loại hàng hóa nguy hiểm như hóa chất, dung dịch, các loại hàng dễ bay bụi như các loại bột…; + Hàng dễ bị tác động của môi trường như: gia vị, thuốc lá, chè…; + Hàng không bị ảnh hưởng đến các hàng khác: vật liệu xây dựng, vật liệu công nghiệp… Ngoài ra, vận tải đường biển còn chia hàng hóa theo hình thức vận chuyển: + Vận chuyển bằng container với hàng bách hóa là chủ yếu; + Vận chuyển bằng xà lan đối với các loại khoáng sản, cát, đá…; + Vận chuyển bằng phương tiện giữ đông lạnh cho những mặt hàng đặc trưng. Như vậy, từ ưu điểm cũng như quy định về những mặt hàng được vận chuyển bởi hình thức vận tải đường biển thì người gửi có thêm cho mình một lựa chọn vận chuyển hàng hóa hiệu quả. 3. Quy trình vận chuyển đường biển Quy trình một lô hàng xuất khẩu bằng đường biển gồm 8 bước: Bước 1: Đàm phán và ký kết hợp đồng Bước 2: Xin giấy phép xuất khẩu Bước 3: Đặt booking và lấy container rỗng Bước 4: Chuẩn bị hàng và kiểm tra hàng xuất Bước 5: Mua bảo hiểm cho lô hàng Bước 6: Làm thủ tục hải quan Bước 7: Giao hàng cho tàu Bước 8: Thanh toán tiền 4. Cách tính cước vận tải đường biển Cước vận chuyển hàng hóa đường biển là các chi phí để vận chuyển hàng hóa từ địa chỉ người gửi tới địa chỉ người nhận trên một container hoặc là CMB. Quan trọng là cưới vận tải đường biển sẽ không giống nhau. Căn cứ tính cước phí sẽ áp dụng theo nguyên tắc so sánh giá giữa thể tích và trọng lượng sẽ áp vào cái nào lớn hơn. Ngoài ra, Giá cước vận chuyển không cố định mà có sự khác nhau giữa khoảng cách các tuyến đường, số lượng, trọng lượng, hãng tàu, Forwarder. Thể tích được tính theo đơn vị CBM còn trọng lượng tính theo KGS. Khi thực hiện so sánh sẽ cân trọng lượng của hàng và đo thể tích thực của hàng hóa đó, rồi quyết định xem loại hàng hóa này được áp dụng theo giá trị nào. Cụ thể cách tính cước phí vận tải đường biển như sau: a. Đối với hàng FCL (hàng nguyên container) Những Đơn vị tính phí của hàng FCL thường tính trên đơn vị container hoặc Bill hoặc shipment. Vì thế khi tính phí cho hàng FCL ta tính như sau: Với những chi phí tính trên container ta lấy giá cước x số lượng container Với những chi phí tính trên Bill hoặc trên shipment thì ta lấy giá cước x số lượng bill hoặc số lượng shipment đó. b. Đối với hàng LCL (Hàng lẻ) + Đơn vị sẽ tính cước vận chuyển dựa trên hai đơn vị tính: Trọng lượng thực của lô hàng ( được cân – đơn vị tính: KGS) Thể tích thực của lô hàng (tính theo công thức: (dài x rộng x cao) x số lượng – đơn vị tính: CBM) + Sau đó tiếp tục đi đến công thức: 1 tấn < 3 CBM: hàng nặng, áp dụng theo bảng giá KGS 1 tấn >= 3CBM: hàng nhẹ, áp dụng theo bảng giá CBM Với công thức tính cước phí vận tải bằng đường biển mà Lacco [LINK] chia sẻ các bạn có thể chủ động từ tính toán và cân đối trước giá cước vận chuyển hàng hóa để dự trù trước chi phí vận tải và cũng lựa chọn được đơn vị vận tải có mức giá phù hợp nhất. 5. Chứng từ vận chuyển đường biển Các loại chứng từ vận tải đường biển cơ bản bao gồm: – 01 bản chính văn bản cho phép xuất khẩu của bộ thương mại hoặc bộ quản lý chuyên ngành (đối với hàng xuất khẩu có điều kiện) để đối chiếu với bản sao phải nộp. – 02 bản chính tờ khai hải quan hàng xuất khẩu – 01 bản sao hợp đồng mua bán ngoại thương hoặc giấy tờ có giá trị tương đương như hợp đồng – 01 bản giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp (chỉ nộp một lần khi đăng ký làm thủ tục cho lô hàng đầu tiên tại mỗi điểm làm thủ tục hải quan). – 02 bản chính bản kê chi tiết hàng hoá (đối với hàng không đồng nhất). Các chứng từ cần chuẩn bị để xuất trình với hải quan bao gồm: a. Tờ khai hải quan b. Hợp đồng mua bán ngoại thương c. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký mã số doanh nghiệp d. Bản kê chi tiết hàng hoá (cargo list) e. Các chứng từ lên qua đến tàu và cảng Các chứng từ được sử dụng trong giai đoạn này gồm: - Chỉ thị xếp hàng (shipping note) - Biên lai thuyền phó (Mate's receipt) - Vận đơn đường biển (Ocean Bill of Lading) - Bản lược khai hàng hoá (Cargo Manifest) - Phiếu kiểm đếm (Dock sheet Tally sheet) - Sơ đồ xếp hàng (Ship's stowage plan) - Giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of origin) - Hoá đơn thương mại (Commercial invoice) - Phiếu đóng gói (Packing list) - Giấy chứng nhận số lượng/trọng lượng (Certificate of quantity/weight) - Chứng từ bảo hiểm. Chi tiết, các bạn có thể liên hệ với đơn vị cung cấp dịch vụ vận tải đường biển mà quý vị đang hợp tác để hỗ trợ tư vấn chính xác. g. Chứng từ phát sinh trong giao nhận hàng nhập khẩu Ngoài ra, doanh nghiệp còn cần chuẩn bị một số loại giấy tờ, chứng từ có thể làm cơ sở pháp lý ban đầu trong trường hợp gặp vấn đề rủi ro hoặc khúc mắc trong quá trình vận chuyển để khiếu nại đòi bồi thường: - Biên bản kết toán nhận hàng với tàu - Biên bản kê khai hàng thừa thiếu - Biên bản hàng hư hỏng đổ vỡ - Biên bản giám định phẩm chất - Biên bản giám định số trọng lượng - Biên bản giám định của công ty bảo hiểm - Thư khiếu nại - Thư dự kháng. Trên đây là đầy đủ, chi tiết các thông tin về Vận tải đường biển là gì? Quy trình, chi phí vận tải đường biển. Thông qua những kiến thức cơ bản này, các doanh nghiệp xuất - nhập khẩu có thể chủ động hiểu hơn về quá trình vận tải đường biển được tiến hành như thế nào, chi phí và các loại chứng từ cần phải chuẩn bị để vận chuyển được lô hàng đến với khách hàng. Nếu còn vấn đề thắc mắc hoặc cần hỗ trợ chứng từ, kê khai hải quan và vận chuyển hàng hóa quốc tế - nội địa bằng đường biển. Anh/chị hãy liên hệ trực tiếp với Lacco để được đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp hỗ trợ kịp thời với các giải pháp Logistics tối ưu nhất. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Chia sẻ bài viết
Bắt đầu từ ngày 1/7/2021, rất nhiều chính sách về dân dịch cũng như dành cho doanh nghiệp sẽ bắt đầu được tiến hành. Từ các vấn đề bảo hiểm y tế, đăng ký tạm trú tạm vắng, làm thẻ căn cước công dân,... Trong lĩnh vực Logistics, ngày 1/7/2021, TP. HCM cũng chính thức áp dụng nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND thu phí hạ tầng cảng biển. Mục lục Nhiều thay đổi về chính sách ưu đãi với người có công Tăng trợ cấp cho nhiều đối tượng Áp dụng một số chính sách mới về bảo hiểm y tế Thu hồi, không cấp mới sổ hộ khẩu, sổ tạm trú Nhiều thay đổi lớn về đăng ký thường trú, tạm trú Thủ tục làm căn cước công dân có nhiều điểm mới Thu phí hạ tầng, dịch vụ công cộng khu vực cảng biển trên địa bàn TP. HCM Nhiều thay đổi về chính sách ưu đãi với người có công Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 được Quốc hội ban hành ngày 9/12/2020 về ưu đãi về người có công chính thức có hiệu lực từ ngày 1/7/2021, thay thế cho Pháp lệnh năm 2005. Theo Pháp lệnh này, thương binh, bệnh binh và người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh được Nhà nước hỗ trợ cơ sở vật chất ban đầu, bao gồm nhà xưởng, trường, lớp, trang thiết bị, được vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh, miễn hoặc giảm thuế đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh. Đây là một chế độ mới mà trước đây chưa quy định cho các đối tượng người có công này. Với Bà mẹ Việt Nam Anh hùng, mức trợ cấp hằng tháng cũng được tăng từ ngày 1/7/2021, cụ thể là bằng 3 lần mức chuẩn (tức 4.872.000 đồng/tháng), thay vì 1 lần mức chuẩn như quy định trước đây. Riêng với vợ hoặc chồng liệt sĩ đã tái giá nhưng vẫn nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành hoặc chăm sóc cha, mẹ đẻ của liệt sĩ khi còn sống, sẽ được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng và được hỗ trợ về Bảo hiểm y tế. Tăng trợ cấp cho nhiều đối tượng Theo Nghị định 20 của Chính phủ, nhiều khoản trợ cấp cho các đối tượng hưởng bảo trợ xã hội được điều chỉnh tăng vào thời điểm 1/7/2021. Cụ thể gồm: - Trẻ mồ côi dưới 4 tuổi; trẻ nhiễm HIV thuộc hộ nghèo được hưởng trợ cấp 900.000 đồng/tháng, thay cho mức 675.000 đồng/tháng. - Người từ đủ 60 đến đủ 80 tuổi thuộc hộ nghèo, không có người phụng dưỡng được hưởng trợ cấp 540.000 đồng/tháng, thay cho mức 405.000 đồng/tháng. - Người khuyết tật đặc biệt nặng được hưởng trợ cấp 720.000 đồng/tháng, thay cho mức 540.000 đồng/tháng; người khuyết tật nặng được hưởng trợ cấp 540.000 đồng/tháng, thay cho mức 405.000 đồng/tháng… - Trợ cấp mai táng người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác tối thiểu là 18 triệu đồng (trước đây chỉ là 5,4 triệu đồng), với trường hợp gia đình tổ chức mai táng… - Hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác cho hộ dân phải di dời khẩn cấp tối thiểu là 30 triệu đồng/hộ, trước đây tối đa là 20 triệu đồng/hộ… Áp dụng một số chính sách mới về bảo hiểm y tế Nhiều văn bản có hiệu lực từ ngày 1/7/2021 cũng có một số quy định liên quan đến bảo hiểm y tế. Cụ thể như: - Luật Cư trú 2020 thay đổi khái niệm “hộ gia đình tham gia BHYT”. Theo đó, hộ gia đình tham gia BHYT là những người cùng đăng ký thường trú hoặc cùng đăng ký tạm trú tại một chỗ ở hợp pháp theo quy định của pháp luật về cư trú (trước đây là toàn bộ những người có tên trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú). - Nghị định 20 của Chính phủ bổ sung một số trường hợp được cấp thẻ BHYT miễn phí, như: Người đơn thân nghèo đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc con từ 16 đến 22 tuổi nhưng đang ăn học; Người nhiễm HIV/AIDS thuộc diện hộ nghèo không có nguồn thu nhập ổn định hàng tháng… - Thông tư 04 của Bộ Y tế quy định việc thanh toán chi phí khám, chữa bệnh BHYT theo định suất. - Pháp lệnh Ưu đãi người có công năm 2020 quy định vợ hoặc chồng liệt sĩ đã tái giá nhưng vẫn nuôi con liệt sĩ hoặc chăm sóc cha, mẹ đẻ của liệt sĩ cũng được hỗ trợ về BHYT (trong khi trước đây không được)… Thu hồi, không cấp mới sổ hộ khẩu, sổ tạm trú Ngày 1/7/2021, Luật Cư trú mới có hiệu lực, áp dụng 2 chính sách mới liên quan đến Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú - những cuốn sổ mà hơn 70 năm nay có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong cuộc sống của mỗi hộ dân. Trước tiên là vấn đề thu hồi Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú: Theo Luật Cư trú, khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký cư trú dẫn đến thay đổi thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thu hồi Sổ đã cấp. Các thủ tục đăng ký cư trú dẫn đến thay đổi thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú và bị thu hồi sổ được Bộ Công an hướng dẫn tại Thông tư 55 (cũng có hiệu lực từ 1/7/2021) như sau: - Thủ tục đăng ký thường trú. - Thủ tục điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú. - Thủ tục tách hộ. - Thủ tục xóa đăng ký thường trú. - Thủ tục đăng ký tạm trú. - Thủ tục gia hạn tạm trú. - Thủ tục xóa đăng ký tạm trú. Như vậy, không phải tất cả Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đều bị thu hồi, mà chỉ khi người dân đi làm các thủ tục nêu trên thì mới bị thu hồi. Những sổ khác, không thuộc trường hợp bị thu hồi, vẫn sử dụng bình thường. Như vậy, thay vì một cuốn sổ bằng giấy, từ ngày 1/7/2021, việc quản lý dân cư sẽ được quản lý bằng dữ liệu điện tử. Cần lưu ý rằng, ngày 1/7/2021 là thời điểm không cấp mới Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, không phải là thời điểm bãi bỏ hoàn toàn hai loại giấy tờ này. Đến ngày 1/1/2023, Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú mới chính thức bị xóa bỏ hoàn toàn. Nhiều thay đổi lớn về đăng ký thường trú, tạm trú Trong thủ tục đăng ký tạm trú, Luật cũng không còn yêu cầu người thuê nhà phải có ý kiến đồng ý của chủ nhà. Đáng chú ý, Luật đã bổ sung quy định về những nơi không được đăng ký thường trú, tạm trú, như: Nhà nằm trên đất lấn chiếm; Nhà đã có quyết định thu hồi đất; Nhà đã có quyết định phá dỡ… Do đó, từ ngày 1/7/2021, người dân cũng cần lưu ý không thuê nhà, mua nhà ở các địa điểm này, vì không thể làm được thủ tục đăng ký tạm trú, thường trú. Ngoài ra, Luật cũng quy định thêm nhiều trường hợp bị xóa đăng ký thường trú, điển hình nhất là 2 trường hợp: Vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên, mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác hoặc không khai báo tạm vắng, trừ trường hợp xuất cảnh ra nước ngoài; Bán nhà mà không được chủ nhà mới đồng ý cho giữ lại đăng ký thường trú. Thủ tục làm căn cước công dân có nhiều điểm mới Ngày 1/7/2021 cũng là thời điểm có hiệu lực của một số văn bản liên quan đến Căn cước công dân (CCCD) gắn chip, cụ thể là Thông tư 59 và Thông tư 60 của Bộ Công an. Với hai Thông tư này, Bộ Công an đã có bước tiến mới trong quy trình, thủ tục cấp CCCD gắn chip - loại giấy tờ tùy thân quan trọng nhất của mỗi công dân. Thứ nhất, Bộ Công an yêu cầu thu hồi mọi Chứng minh nhân cũ (9 số, 12 số) khi người dân làm thủ tục đổi sang CCCD gắn chip. Thứ hai, thời gian tối đa để cấp CCCD cho người dân là 8 ngày làm việc. Thứ ba, mã QR Code trên thẻ CCCD chứa thông tin về số Chứng minh nhân dân cũ của người dân. Do đó, người dân không cần phải xin Giấy xác nhận số chứng minh nhân dân và cung cấp khi làm các thủ tục, giao dịch sử dụng số Chứng minh nhân dân cũ như trước đây, trừ trường hợp mã QR Code không có thông tin về số Chứng minh nhân dân. Thứ tư, người dân chính thức được làm CCCD ở nơi tạm trú từ ngày 1/7/2021, thay vì phải về nơi thường trú như trước đây. Thứ năm, khi đi làm thủ tục cấp CCCD gắn chip, người dân không còn phải điền thông tin trên tờ khai CCCD như trước, mà cán bộ làm thủ tục sẽ tìm kiếm thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, sau đó in phiếu cho người dân kiểm tra, ký và ghi rõ họ tên… Thu phí hạ tầng, dịch vụ công cộng khu vực cảng biển trên địa bàn TP. HCM Theo Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND quy định tại Điều 1 Nghị quyết 10, đối tượng nộp phí sử dụng công trình hạ tầng, dịch vụ công cộng khu vực cảng biển gồm: - Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa tạm nhập - tái xuất, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan, hàng quá cảnh; - Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu (gồm tổ chức, cá nhân mở tờ khai hải quan trong và ngoài TP. HCM). Theo đó, mức thu phí cao nhất là 4,4 triệu đồng/container đối với xe container 40 ft chở hàng tạm nhập tái xuất, hàng gửi kho ngoại quan, hàng chuyển khẩu; mức thu phí thấp nhất là 15.000 đồng/tấn đối với hàng lỏng, hàng rời không đóng trong container thuộc hàng hóa nhập xuất, nhập khẩu mở tờ khai tại TP. HCM. Ngoài ra, Nghị quyết cũng quy định miễn thu phí đối với hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh. Việc thanh toán phí hạ tầng cảng biển được thực hiện qua các ứng dụng thanh toán 24/7 của Hải quan Thành phố và không sử dụng tiền mặt để thanh toán.
Chia sẻ bài viết
Theo nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND, Từ ngày 1/7/2021, TP.HCM sẽ thu phí hạ tầng, dịch vụ công cộng khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn thành phố. Phí và lộ trình thu phí cảng biển ở TP.HCM sẽ được thực hiện theo lộ trình cụ thể.Theo đó, đối tượng nộp phí là tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa nhập – xuất, hàng chuyển khẩu, hàng gửi kho ngoại quan, hàng quá cảnh sử dụng công trình kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu cảng biển TP. Những tổ chức này sử dụng công trình kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu cảng biển TP (bao gồm cả những đơn vị, cá nhân mở tờ khai hải quan tại TP và ngoài TP). Lộ trình thu phí cảng biển ở TP. HCM Thời gian thu phí:Giai đoạn 1 từ ngày 1/7/2021 đến hết ngày 31/7/2021, thu phí tại cụm cảng Cát Lái thuộc quản lý, giám sát của Hải quan Khu vực 1. Trong thời gian này Sở GTVT sẽ đánh giá, rút kinh nghiệm và hoàn thiện công tác thu phí để triển khai cho các cảng còn lại trên địa bàn TP. Giai đoạn 2từ ngày 1/8/2021 tổ chức thu phí cho toàn bộ các cảng trên địa bàn TP. Đó là một phần nội dung tờ trình do Sở GTVT TP.HCM trình UBND TP, về đề án thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, dịch vụ, tiện ích công cộng, khu vực cửa khẩu cảng biển trên địa bàn thành phố. Đề án nhằm tạo nguồn thu cho ngân sách thành phố để hỗ trợ đầu tư, nâng cấp hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông khu vực cửa khẩu cảng biển. Các mức thu phí dự kiến Đối với hàng tạm nhập tái xuất, hàng gửi kho ngoại quan, hàng chuyển khẩu, loại xe container 20feet là 2,2 triệu đồng/container; xe container 40 feet là 4,4 triệu đồng/container; hàng lỏng, hàng rời không đóng trong container là 50.000 đồng/tấn. Đối với hàng xuất khẩu, nhập khẩu: Hàng hóa xuất, nhập khẩu mở tờ khai tại TP.HCM, xe container 20 feet là 500.000 đồng/container; xe container 40 feet là 1 triệu đồng/container; hàng lỏng, hàng rời không đóng trong container là 30.000 đồng/tấn. Đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu mở tờ khai tại TP.HCM, xe container 20 feet là 250.000 đồng/container, xe container 40 feet là 500.000 đồng/container; hàng lỏng, hàng rời không đóng trong container là 15.000 đồng/tấn. Trường hợp miễn thu phí: Hàng hóa nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh. Xem thêm:TP.HCM thu phí dịch vụ cảng, doanh nghiệp lo gánh nặng ‘phí chồng phí’ Nguồn:https://mt.gov.vn/
Chia sẻ bài viết
Giá container tăng đã tạo ra hiệu ứng "domino" với nhiều ngành sản xuất, nhưng nghịch lý là doanh thu của doanh nghiệp logistics Việt vẫn khó bù nổi chi phí. Đối với ngành vận tải biển, năm 2021 tiếp tục là một năm đầy thách thức. Năm 2020 là một năm khó khăn cho ngành vận tải nói chung. Trong đó, vận tải hàng hóa đường bộ đạt trên 117,3 triệu tấn vận chuyển. Doanh thu của các doanh nghiệp vận tải ô tô giảm khoảng 25-60% so với năm 2019. Nhu cầu vận chuyển hành khách và hàng hóa sụt giảm lần lượt là 30% và 10% so với trước khi có dịch. Trong khi đó, các thủ tục để vận chuyển hành khách và hàng hóa tăng lên dẫn đến các chi phí phát sinh cũng tăng. Theo góp ý dự thảo Báo cáo về tình hình phát triển doanh nghiệp trong năm 2020 và 5 tháng đầu năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, tuy giá container tăng mạnh gấp 5-10 lần nhưng chủ yếu các hãng tàu của nước ngoài được hưởng lợi. Doanh nghiệp Việt Nam không được hưởng lợi mà gặp nhiều khó khăn do chuỗi cung ứng đứt gãy, tắc nghẽn tại cảng. Việc bốc dỡ và bổ sung hàng hóa bị ảnh hưởng. Tác động tiêu cực từ dịch bệnh đến ngành Logistics Do tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn ra phức tạp nhưng các quốc gia lại có chính sách lưu thông hàng hóa, dịch vụ khác nhau dẫn tới việc vận tải khó khăn, ùn tắc và chi phí tăng. Thảm cảnh này khiến doanh thu của các công ty vận tải khó bù được chi phí. Các tác động tiêu cực của dịch bệnh đến ngành logistics cũng gián tiếp làm ảnh hưởng đến các doanh nghiệp ngành khác. Ví dụ như các doanh nghiệp dệt may, lợi nhuận của họ bị giảm sút nghiêm trọng do các chi phí trung gian như chi phí vận chuyển, logistics tăng cao từ 2-4 lần, thiếu container hàng rỗng. Đặc biệt, lưu thông hàng hóa giữa các tỉnh, thành phố có sự kiểm soát không thống nhất, dẫn đến hàng hóa ùn ứ, nguyên vật liệu từ cảng Hải Phòng không lấy về được, cũng không xuất/bán được hàng hóa, sản phẩm. Hay như các doanh nghiệp ngành thủy sản. Dù họ có mức tăng trưởng khá cao nhưng cũng gặp khó khăn về dòng tiền, không đặt được container do giá tăng cao, thiếu container rỗng. Ví dụ, giá container đi thị trường Trung Đông tăng từ 2.000 USD/container lên 10.000 USD/container (gấp 5 lần).
Chia sẻ bài viết
Sau những khó khăn của doanh nghiệp logistics và xuất nhập khẩu gặp phải từ năm 2020 đến nay,áp lực chuyển đổi phương thức logistic từ truyền thống sang áp dụng các thành tựu công nghệ, giúp phòng chống kịch bản tiêu cực tương tự xảy ra trong tương lai. Theo đó, báo cáo mới đây của CTCK Agribank (Agriseco) nhận định, xu thế đầu tư vào ngành cảng biển và logistics đang diễn ra vô cùng mạnh mẽ. Ngành kho bãi và khai thác tàu bắt đầu hưởng lợi từ việc gián đoạn chuỗi cung ứng Đối với ngành kho bãi và tàu thủy, sự chênh lệnh trong hoạt động kiểm soát dịch bệnh trên thế giới đã gây ra gián đoạn chuỗi cung ứng, một số sự kiện như tắc nghẽn kênh đào Suez hoặc tắc các nhà cảng tại khu vực bờ Đông Châu Mỹ đã càng làm trầm trọng hóa hiện tượng thiếu hụt vỏ container rỗng. Chỉ trong vài tháng đầu năm 2021, giá thuê vỏ container để đóng hàng đã tăng phi mã, đồng thời đẩy giá cước vận tải biển lên mức kỷ lục trong 2 năm gần đây. Trong bối cảnh đó, các hãng tàu sẽ dần có xu hướng gom chuyến hoặc tái cơ cấu, hệ quả là việc gia tăng nhu cầu đối với các tàu có tải trọng lớn, dẫn tới giá các loại tàu này sẽ bị đẩy lên cao. Agriseco cho rằng việc giá cước vận tải bị đẩy lên cao đã mở ra nhiều cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp Việt Nam đang kinh doanh trong lĩnh vực khai thác tàu và kho bãi. Cụ thể, tốc độ lưu thông hàng hóa chậm lại sẽ làm gia tăng nhu cầu lưu kho hàng hóa. Điều này đã phần nào phản ánh qua kết quả kinh doanh quý 1/2021 khi các doanh nghiệp kho bãi (TMS) đã ghi nhận mức LNTT tăng trưởng gần 80% so với cùng kỳ trong 3 tháng đầu năm. Đồng thời, việc sở hữu đội tàu quy mô lớn sẽ là lợi thế khi nhu cầu tăng kéo theo việc giá cước thuê tàu leo thang, giúp giá trị thị trường của đội tàu tăng lên đáng kể. Các doanh nghiệp có thể ghi nhận những khoản lợi nhuận đột biến từ việc thanh lý những con tàu có tuổi đời cao. Tiêu biểu như Vận tải và Xếp dỡ Hải An (HAH) trong năm 2021 đã tập trung trẻ hóa đội tàu, thanh lý tàu cũ đem về lợi nhuận khoảng 25 tỷ, tương đương 20% lợi nhuận cả năm; đội tàu của HAH hiện có tổng sức chứa lên tới 11.000 TEUs. Xu hướng chuyển dịch sang khu vực nước sâu của ngành cảng biển Agriseco dự báo, tổng sản lượng container qua khu vực phía Bắc vào năm 2021 và 2022 sẽ theo đà tăng nhanh, lần lượt đạt gần 5,2 triệu TEUs và 6 triệu TEUs, tương đương mức tăng trưởng trung bình là 20%. Điều này đến từ kỳ vọng vào hiệp định EVFTA, xu hướng chuyển dịch dây chuyền sản xuất sang Việt Nam và hoạt động nâng công suất khai thác của các nhà cảng. Đặc biệt, xu hướng dịch chuyển nguồn hàng sang các khu vực nước sâu, gần cửa biển cộng thêm áp lực từ quy định nâng giá sàn khai thác sẽ khiến nhiều doanh nghiệp có vị trí xấu phải loay hoay để lấp đầy công suất thiết kế, giảm giá những dịch vụ khác nhằm giữ chân khách hàng. Một số nhà cảng đã có động thái đón đầu xu hướng, điển hình như Cảng Hải Phòng (MCK: PHP) sẽ chuyển đổi khu vực cảng Hoàng Diệu sang thương mại đồng thời đầu tư cảng nước sâu HIPG từ quý 3/2021. CTCP Gemadept (GMD) cũng công bố sẽ mở rộng và tập trung nguồn lực vào giai đoạn 2 của cảng Nam Đình Vũ, dự kiến nâng công suất thiết kế toàn dự án lên hơn 1,5 triệu TEUs/năm. Đối với khu vực cảng biển phía Nam, đây là nơi có hoạt động khai thác diễn ra sôi động nhất cả nước, với lợi thế nhiều cảng nước sâu phù hợp với xu hướng. Tính đến hết năm 2020, khu vực này chiếm tới hơn 72% tổng sản lượng khai thác của toàn nước, lớn gần gấp 3 lần khu vực phía Bắc. Trong đó, cụm cảng Cái Mép – Thị Vải đã cho thấy tốc độ tăng trưởng ấn tượng trong các năm vừa qua, trung bình đạt trên 23% trong 3 năm gần nhất từ 2017 tới 2020. Agriseco kỳ vọng các nhà cảng tại khu vực này tiếp tục duy trì được tốc độ tăng trưởng sản lượng cao trong 2 năm tới khi có lợi thế về cảng nước sâu, đưa vào hoạt động cảng mới, từ đó nâng tổng công suất đóng góp cho toàn khu vực lên đến 2,4 triệu TEUs/năm, kèm theo xu hướng dịch chuyển chuỗi sản xuất từ Trung Quốc sang Việt Nam. Đáng chú ý, tình trạng cạnh tranh giữa cảng SSIT và cảng Gemalink có thể diễn ra trong bối cảnh SSIT đang đẩy mạnh khai thác hàng container thay vì hàng rời, hàng tổng hợp như trước đó. Thay đổi để tồn tại trong dài hạn Trong dài hạn, Agriseco cho rằng thị trường vận tải và kho bãi ở Việt Nam còn nhiều dư địa để tăng trưởng, và bài học từ hệ quả của dịch Covid-19 sẽ thúc đẩy các doanh nghiệp phải thay đổi để có thể tồn tại trong thị trường này. Cụ thể, doanh nghiệp cần đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số để giảm thiểu chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động, một số loại hình công nghệ đã được các doanh nghiệp triển khai như cảng điện tử (Eport – phần mềm của Tân Cảng Sài Gòn) hiện đang được một số nhà cảng như HICT áp dụng; lệnh giao hàng điện tử (eDO). Bên cạnh đó, xu hướng gia tăng trọng tải tàu hàng sẽ đòi hỏi khả năng tiếp ứng từ các nhà cảng nước sâu. Đặc biệt, làn sóng đầu tư vào các doanh nghiệp logistics đang diễn ra sôi động tại thị trường Đông Nam Á. Tính từ đầu năm 2020 đến nay đã có hơn 3 tỷ USD được rót vào các hệ thống kho vận và trung tâm phân phối logistics hiện đại tại Việt Nam. Điều này đến từ việc các sàn thương mại điện tử phát triển quá nóng đã kéo theo nhu cầu với các dịch vụ hậu cần kho bãi. Agriseco cho rằng loại hình kho lạnh sẽ tiếp tục là mối quan tâm chính của các thương vụ đầu tư trong tương lai do nhu cầu giao nhận các mặt hàng thực phẩm cao đòi hỏi các kho lạnh có vị trí gần. Bên cạnh đó, triển vọng từ các hiệp định FTA như EVFTA hay CPTPP được kỳ vọng sẽ giúp kim ngạch xuất khẩu từ Việt Nam sang EU hay là việc xuất khẩu một số mặt hàng nông thủy sản, điện, điện tử sang các thị trường lớn như Nhật Bản, Canada sau khi thuế suất được giảm về xấp xỉ 0%. Ngoài ra, Agriseco cũng đánh giá, việc có quan hệ FTA với các nước thành viên CPTPP sẽ giúp Việt Nam cơ cấu lại thị trường xuất khẩu. Dự báo đến 2030, xuất khẩu sang các nước thành viên có thể tăng lên 80 tỷ USD, chiếm 25% tổng lượng xuất khẩu. Dựa theo các quan điểm trên, Agriseco đưa ra đánh giá khả quan đối với ngành logistics và cảng biển trong năm 2021. Đồng thời, báo cáo cũng đưa vào danh sách cổ phiếu ưa thích ba mã chứng khoán bao gồm: GMD, PHP và HAH.
Chia sẻ bài viết

Địa chỉ: Số 19, Nguyễn Trãi, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Mã số thuế: 0105951958

Hà Nội

Tầng 5, Tòa nhà 29 Bộ Quốc Phòng, số 73 đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Hồ Chí Minh

Lầu 2, Tòa nhà Sweet Home, 27K Trần Nhật Duật, Phường Tân Định, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

Hải Phòng

Phòng 301-302 tầng 3, dãy nhà C, khu TTC, 630 Lê Thánh Tông, Đông Hải 1, Hải An, Hải Phòng.

Nội Bài

Phòng 206 Lầu 2 Sky Coffee, Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Sóc Sơn, Hà Nội.

Bắc Giang

Lô 07/ CL79 - KĐT Đình Trám - Sen Hồ, Việt Yên, Bắc Giang.

Lạng Sơn

Phòng số 3, Cổng B5, Bến Xe Tải, Cửa Khẩu Quốc Tế Hữu Nghị, Khu Kéo Kham, TT Đồng Đăng, Huyện Cao Lộc, Tỉnh Lạng Sơn.

Thư viện ảnh

+84 906 23 55 99