Preloader Close

Tìm kiếm

Nghị định 26/2023/NĐ-CP, Chính phủ đã chính thức ban hành Biểu thuế xuất khẩu 2024. Tại đây, doanh nghiệp sẽ cập nhật đầy đủ mã HS code, nhóm mã ngành hàng và các loại thuế suất cần nộp áp dụng với các thị trường mới nhất tương ứng theo các quy định và hiệp định thương mại quốc tế. Biểu thuế xuất khẩu mới nhất năm 2024 Biểu thuế xuất khẩu mới nhất năm 2024 theo Danh mục mặt hàng chịu thuế xuất khẩu áp dụng theo quy định tại Nghị định 26/2023/NĐ-CP gồm mã số hàng hóa (mã hàng), mô tả hàng hoá, mức thuế suất thuế xuất khẩu quy định cho từng nhóm mặt hàng, mặt hàng chịu thuế xuất khẩu cụ thể như sau: Chi tiết Biểu thuế xuất khẩu năm 2024, theo dõi tại đây Lưu ý về Biểu thuế xuất khẩu mới nhất năm 2024 Trong quá trình sử dụng biểu thuế xuất khẩu 2024, các Cá nhân, Doanh nghiệp,... xuất nhập khẩu cần lưu ý một số các mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm có STT 211 như sau: (1) Điều kiện các mặt hàng được phép sử dụng nhóm có STT 211 Điều kiện 1: Vật tư, nguyên liệu, bán thành phẩm (gọi chung là hàng hoá) không thuộc các nhóm có STT từ 01 đến STT 210 tại Biểu thuế xuất khẩu. Điều kiện 2: Được chế biến trực tiếp từ nguyên liệu chính là tài nguyên, khoáng sản có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên. Việc xác định tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản xuất sản phẩm trở lên thực hiện theo quy định tại Nghị định 100/2016/NĐ-CP và Nghị định 146/2017/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có). Hàng hóa xuất khẩu thuộc các trường hợp loại trừ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 146/2017/NĐ-CP không thuộc nhóm có STT 211 của Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP. (2) Các mặt hàng thuộc nhóm số thứ tự 211 áp dụng mã số và thuế suất như nào? - Đối với các mặt hàng được chi tiết mã hàng 08 chữ số và mô tả hàng hóa của các nhóm 25.23, 27.06, 27.07, 27.08, 68.01, 68.02, 68.03 tại STT 211 của Biểu thuế xuất khẩu, người khai hải quan kê khai mức thuế suất thuế xuất khẩu tương ứng với mã hàng đó quy định tại STT 211. Trường hợp 1 Không kê khai mức thuế suất thuế xuất khẩu theo quy định tại nhóm có STT 211: Người nộp thuế phải nộp Bảng kê tỷ lệ giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng trong giá thành sản phẩm của hàng hóa xuất khẩu theo Mẫu số 14 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP tại thời điểm làm thủ tục hải quan để chứng minh hàng hóa kê khai có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm. Trường hợp 2 Người nộp thuế là doanh nghiệp thương mại mua hàng từ doanh nghiệp sản xuất hoặc doanh nghiệp thương mại khác để xuất khẩu nhưng không kê khai mức thuế suất thuế xuất khẩu theo quy định tại nhóm có STT 211: Người nộp thuế căn cứ thông tin của doanh nghiệp sản xuất cung cấp để thực hiện kê khai theo Mẫu số 14 tại Phụ lục II Nghị định 26/2023/NĐ-CP để chứng minh tỷ lệ tài nguyên, khoáng sản cộng chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm. Người nộp thuế phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của việc khai báo. - Đối với các mặt hàng xuất khẩu thuộc nhóm có STT 211 nhưng chưa được chi tiết cụ thể mã hàng 08 chữ số và đáp ứng các điều kiện nêu trên, người khai hải quan kê khai hàng hoá xuất khẩu theo mã hàng 08 chữ số quy định tại Mục I Phụ lục II về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP và khai mức thuế suất thuế xuất khẩu là 5%. Trong quá trình tra cứu mã HS code, thuế suất,....trên biểu thuế xuất khẩu 2024, nếu các bạn cần hỗ trợ tư vấn hãy liên hệ ngày với công ty để được hỗ trợ. Công ty Lacco sẽ giúp bạn cập nhật đầy đủ các thông tin về mã HS hàng hóa, các quy định về thuế, thủ tục hải quan, quy trình vận chuyển hàng hóa chi tiết. Chi tiết liên hệ: Email: info@lacco.com.vn Hotline: 0906 23 55 99 Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
FDA là thuật ngữ rất quen thuộc và được rất nhiều nhãn hàng nhắc đến để đảm bảo độ tin cậy chất lượng của sản phẩm. Vậy FDA là gì? Chứng nhận FDA được cấp dựa trên những tiêu chuẩn gì và đem lại lợi ích gì đối với người tiêu dùng? Hãy cùng Lacco tìm hiểu chi tiết về chứng nhận FDA là gì và những tiêu chuẩn FDA trong nội dung dưới đây. 1. FDA là gì? FDA là viết tắt của Food And Drug Administration, có nghĩa là Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ - Là cơ quan quản lý Thực phẩm và Dược phẩm của Hoa Kỳ, thuộc Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ có trụ sở tại Washington DC, Hoa Kỳ. Tổ chức FDA được thành lập vào tháng 6/1906, là tiền thân của Cơ quan Thực phẩm, Thuốc và Thuốc trừ sâu (gọi tắt là USDA) về sau được rút gọn là Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (hay còn gọi là FDA). FDA cũng là tổ chức thực thi các quy định khác của pháp luật Hoa Kỳ, đặc biệt là Mục 361 của Đạo luật Dịch vụ Y tế công cộng và các quy định kèm theo. Hệ Thống cơ quan FDA có hơn 223 văn phòng và 13 phòng thí nghiệm tại Hoa Kỳ, Đảo Virgin và Puerto Rico. Đặc biệt từ năm 2008, FDA đã mở thêm văn phòng tại các nước như Anh, Bỉ, Trung Quốc, Costa Rica, Ấn Độ, ... 2. Hoạt động chính của FDA FDA là cơ quan đại diện và chịu trách nhiệm chính liên quan đến việc thúc đẩy cũng như bảo vệ sức khỏe cộng đồng. Chịu trách nhiệm ban hành các quy định, giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm và dược phẩm tại quốc gia của mình. Sản phẩm được FDA quy định về chất lượng bao gồm: thực phẩm, thực phẩm chức năng, dược phẩm theo toa hoặc không theo toa, vắc xin, thiết bị y tế, truyền máu, thuốc lá, sản phẩm bổ sung chế độ ăn uống, thiết bị phát bức xạ điện từ và các sản phẩm liên quan đến thú y. Các doanh nghiệp sản xuất không nằm tại thị trường Mỹ bắt buộc phải đăng ký và phải được cấp giấy chứng nhận FDA Hoa Kỳ. Website chính thức của FDA sẽ cập nhật đầy đủ các thông tin về nhà sản xuất, thương mại, nhập khẩu để các doanh nghiệp thuận tiện tra cứu thông tin. 3. Chứng nhận FDA là gì? Chứng nhận FDA được hiểu là một loại chứng nhận/Chứng chỉ quan trọng đội với các cá nhân/tổ chức/doanh nghiệp muốn vận chuyển hoặc lưu thông các sản phẩm vào thị trường Hoa Kỳ. Chứng nhận FDA được xem là giấy thông quan để hàng hóa được nhập khẩu vào Hoa Kỳ…. Đối với những sản phẩm được pháp luật Hoa Kỳ quy định bắt buộc phải có giấy chứng nhận trên, doanh nghiệp cần lưu ý tuân thủ nghiêm ngặt để tránh các vi phạm và bị xử phạt. FDA chịu trách nhiệm về việc bảo vệ và thúc đẩy sức khỏe cộng đồng qua hệ thống quy định và giám sát với các sản phẩm như: Thực phẩm, Dược phẩm, Truyền máu, Thiết bị y tế, Thuốc lá, Vắc xin, Dược sinh học, Thú y, Bức xạ điện từ… 4. Tiêu chuẩn FDA là gì? Gồm những điều kiện nào? Tiêu chuẩn FDA bao gồm những quy định được FDA đưa ra nhằm giám sát mức độ an toàn và chất lượng của các sản phẩm thuộc phạm vi quản lý của tổ chức này. Cụ thể tiêu chuẩn gồm những gì? Tiêu chuẩn FDA với Thực phẩm và Đồ uống Đối với các sản phẩm là đồ uống và thực phẩm, FDA Hoa Kỳ đặt ra những yêu cầu buộc phải tuân thủ gồm: Đảm bảo tuân thủ đúng các quy định của FDA Thực hiện tuân thủ tiêu chuẩn HACCP của Hải Sản và Nước Hoa Quả Hàm lượng axit trong giới hạn đối với các thực phẩm đóng hộp Tất cả thành phần trong sản phẩm phải được đánh giá và gửi thông báo đến cơ quan FDA Với sản phẩm thuốc trừ sâu cần phải xác định sai số trong mức cho phép của EPA và FDA. Đảm bảo các chứng nhận màu sắc theo yêu cầu cần thiết của FDA. Cần phải tìm hiểu các yêu cầu từ tiêu chuẩn cGMP (Current Good Manufacturing Practice) Mọi sản phẩm cần phải có nhãn mác đầy đủ. Nhãn mác cần có đủ thông tin về thành phần và công dụng của sản phẩm. Tiêu chuẩn FDA với Thuốc và Thực phẩm chức năng Đối với các sản phẩm thuốc và thực phẩm chức năng, đều là những sản phẩm bảo vệ và chăm sóc sức khỏe con người. Do đó, để được cấp chứng nhận FDA, sản phẩm phải đạt được các yêu cầu: Giấy đăng ký tại Cơ Sở Sản Xuất Tuân thủ các quy định từ tiêu chuẩn GMP Các thông tin về cấu trúc và công dụng của sản phẩm cần được trình báo cho FDA Sản phẩm phải có nhãn và mác ghi đầy đủ các thông tin chi tiết về sản phẩm. Tiêu chuẩn FDA với Thiết bị phát xạ điện từ Để nhận được chứng chỉ FDA, thì nhà sản xuất cần phải đảm bảo cho các sản phẩm thiết bị phát xạ điện từ đặt được các yêu cầu: Được cấp mã số gia nhập từ cơ quan FDA. Đảm bảo tuân thủ các báo cáo sản phẩm điện tử đầy đủ của Cục FDA. Cung cấp và báo cáo các tiêu chuẩn hiệu quả và yêu cầu chứng thực cho FDA 5. Hàng hóa được miễn trừ đăng ký FDA FDA cũng đưa ra những trường hợp hàng hóa đặc biệt không cần xin chứng nhận FDA mà vẫn có thể nhập khẩu vào thị trường Mỹ như: Thực phẩm được làm ra bởi cá nhân Hàng hóa được gửi đi Mỹ dưới dạng quà tặng cá nhân Hàng cá nhân gửi tới cá nhân theo hình thức phi mậu dịch Mẫu thực phẩm phi tiêu thụ có giá dưới 200USD. Đây là những món hàng bạn cần chứng minh nó là hàng mẫu, gửi đến các cơ sở sản xuất thực phẩm hoặc phòng thí nghiệm. Du khách mua các sản phẩm thực phẩm, thuốc,... ở nước ngoài và gửi hàng vào địa chỉ của bản thân họ tại Mỹ. Thực phẩm chứa trong túi ngoại giao, quân sự, chính phủ… sẽ không yêu cầu phải có chứng nhận FDA. 6. Những mặt hàng cần chứng nhận FDA Hoa Kỳ Tất cả những mặt hàng thuộc FDA quản lý đều phải tuân thủ những quy định khắt khe của tổ chức này nếu muốn có được giấy chứng nhận FDA. Theo đóm các sản phẩm yêu cầu phải có Giấy chứng nhận FDA gồm: STT Sản phẩm Tiêu chuẩn FDA 1 Thực phẩm, đồ uống (thuốc lá, kẹo, mứt, ….) Tuân thủ FDA; Tiêu chuẩn HACCP về Hải sản và Nước Hoa Quả; Thực phẩm đóng hộp có Hàm lượng Axit thấp ( lưu ý đối với đối tượng đăng ký là thực phẩm đóng hộp, đóng lon có chất lỏng, chất sệt phải đăng ký thêm FCE); Tuân Thủ: Các Yêu Cầu Về Gắn Nhãn Mác Sản Phẩm 2 Thực phẩm chức năng, thuốc và các loại dược phẩm chức năng (vaccine, sản phẩm liên quan đến Thú y,…) Tuân Thủ: Các Yêu Cầu Về Gắn Nhãn Mác Sản Phẩm Độ an toàn: Chi tiết các thành phần Đăng ký Cơ Sở Sản Xuất và Tuân Thủ Quy Định cGMP Các thông tin sản phẩm về Cấu Trúc, Chức Năng. Trình Các Thông Báo đến Cục FDA 3 Mỹ phẩm/Dược phẩm làm đẹp Tuân Thủ: Các Yêu Cầu Về Gắn Nhãn Mác Sản Phẩm Độ an toàn: Các đánh giá thành phần 4 Các thiết bị phát điện tử, điện từ, phóng xạ (thiết bị y tế, truyền máu,…) Phát triển Các Tiêu Chuẩn Hiệu Quả Hoạt Động, Các Yêu Cầu Chứng Thực & Báo Cáo của FDA; Tuân theo báo cáo sản phẩm điện tử của FDA; Xin Mã Số Gia Nhập FDA Mỗi sản phẩm đều phải thực hiện theo đúng các quy định và yêu cầu cụ thể của FDA. Nên trước khi thực hiện xuất khẩu, doanh nghiệp cần tìm hiểu kỹ các tiêu chuẩn nhập khẩu hàng hóa của Mỹ. Về tiêu chuẩn áp dụng cho các mặt hàng, các bạn có thể tìm hiểu tại website của FDA. Trên đây là những thông tin chi tiết về FDA và chứng nhận FDA, quý khách có nhu cầu cần xin chứng nhận FDA và các thủ tục hải quan để xuất khẩu hàng đi Mỹ, hãy liên hệ ngay với công ty Lacco để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết. Chi tiết liên hệ: - Email: info@lacco.com.vn - Hotline: 0906 23 55 99 - Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Phí AMS là một loại phí rất đặc biệt trong xuất khẩu, đặc biệt là xuất khẩu sang các thị trường Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản cũng được nhắc đến rất nhiều về loại phí này. Vậy cụ thể AMS trong logistics là gì? mức đóng là bao nhiêu và loại phí này nhằm mục đích gì? 1. Phí AMS là gì? Phí AMS là thủ tục hải quan được Mỹ đề ra vào năm 2003, yêu cầu tất cả container chở hàng khi xuất khẩu vào Mỹ đều phải được báo trước, nhận biết sơ lược trước khi cập cảng. AMS là từ viết tắt của Automated Manifest System. Phí AMS là loại phí do các hãng tàu đặt ra và thu booking party – forwarder. AMS là loại phí được áp dụng cho tất cả hàng hóa nhập khẩu vào Mỹ. Đây cũng là một loại thủ tục mà hải quan Mỹ yêu cầu doanh nghiệp xuất khẩu phải khai báo nếu muốn đưa hàng hóa đó vào đất nước Mỹ. Hãng tàu sẽ đặt ra phí AMS và thu booking party - forwarder. Do đó, hãng tàu cũng sẽ là đơn vị phải thực hiện thủ tục khai báo cho lô hàng, còn bên bị thu phí là bên xuất khẩu hàng hóa. Nói cách khác, các hãng tàu hay hãng hàng không sẽ thu phí AMS từ bên xuất khẩu và coi như đây là phí dịch vụ khai báo AMS thay cho bên xuất khẩu. Trong trường hợp này thì các đơn vị vận chuyển hàng hóa sẽ khai cho Master bill of lading. Hàng hóa xuất khẩu đi Mỹ phải làm thủ tục AMS theo quy tắc 24 tiếng. Tức là, sau khi đơn vị xuất khẩu đóng phí AMS cho hãng tàu hoặc Agent thì họ sẽ phải thực hiện khai báo AMS cho lô hàng với cơ quan hải quan Mỹ trước 24h khi tàu mẹ khởi hành. Với những lô hàng bị nghi ngờ liên quan đến khủng bố hoặc người gửi, người nhận thuộc danh sách đen sẽ bị yêu cầu “không được load” trong vòng 24 giờ kể từ khi thực hiện thủ tục AMS trên hệ thống. Thông thường, tỷ lệ nhận về yêu cầu này thực tế chỉ dưới 1%. Nhưng tại sao hàng hóa xuất khẩu sang Trung Quốc, Nhật Bản,... cũng đóng phí AMS? Trên thực tế, khi xuất khẩu hàng đi Trung Quốc, thì đơn vị xuất khẩu phải trả phí AFS, còn Nhật Bản là AFR. Về bản chất loại phí này giống với AMS nên thường được gọi chung là AMS cho dễ nhớ. 2. Tại sao bạn cần phải làm thủ tục AMS? Sau sự kiện khủng bố kinh hoàng ngày 11/9/2003, Mỹ đã siết chặt an ninh trên mọi khía cạnh. Tất cả các container hàng hóa nhập cảnh vào Mỹ bắt buộc phải được khai báo một cách rõ ràng và chính xác. Do đó, khai báo AMS nhằm mục đích phòng chống khủng bố và buôn lậu hàng hóa vào Mỹ. Quy định khai báo AMS ban hành từ năm 2004 bởi Customs and Border Protection Department of the US. Thủ tục AMS sẽ áp dụng cho các hình thức vận chuyển là đường biển và đường hàng không. 3. Mức thu phí AMS là bao nhiêu? Phí AMS là loại phí đặc biệt, sẽ không thu theo trọng lượng hay số lượng vận chuyển. Thay vào đó, toàn bộ hàng hóa vận chuyển sẽ được tính theo 1 Bill of Lading thì mức thu vẫn chỉ là 30 – 40 USD. Do đó, khi xuất khẩu, người gửi thường phải trả AMS fee ở mức là 30 – 40USD/lô hàng hay 30 – 40 USD/Bill. Những đối tượng cần khai báo phí AMS gồm các hãng tàu, hãng hàng không vận chuyển hàng hóa. Master Bill và các Forwarder hoặc booking agent sẽ thực hiện khai báo làm thủ tục khai báo AMS cho cho House Bill. Trên đây là những thông tin chi tiết về phí AMS và AMS trong logistics là gì. Hy vọng với những giải đáp và thông tin Lacco vừa cung cấp trên đây sẽ giúp các bạn nắm được chi tiết hơn về các thủ tục và phí trong vận chuyển và xuất khẩu hàng hóa. Để tìm hiểu thêm các thông tin về phí, thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa quốc tế, các bạn hãy liên hệ ngay đến công ty Lacco để được tư vấn cụ thể hơn. Chi tiết liên hệ: - Email: info@lacco.com.vn - Hotline: 0906 23 55 99 - Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
ETC là danh từ khá quen thuộc và được sử dụng phổ biến trong hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. ETC trong xuất nhập khẩu là gì? nó có ý nghĩa như thế nào? 1. ETC trong xuất nhập khẩu là gì? Trong xuất nhập khẩu, ETC là từ viết tắt: Estimated Time of Completion là thời gian hoàn thành dự kiến. Tức là khi nhắc đến ETC là nói đến khoảng thời gian dự kiến hoàn thành công việc hay công đoạn nào đó trong chuỗi cung ứng của quy trình giao nhận hàng hóa quốc tế. Thông qua ETC,các bên có liên quan sẽ nắm được thông tin về tình hình của lô hàng để có những kế hoạch phù hợp với tình trạng hiện tại. Từ đây, dựa vào ETC có thể tính được các công việc tiếp theo để công việc diễn ra thuận lợi, suôn sẻ, không gây ảnh hưởng đến hoạt động cũng như nguồn tài chính, nhân sự phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu, cung ứng hàng hóa. 2. Các loại ETC trong xuất nhập khẩu Mỗi công đoạn thực hiện trong suốt chuỗi cung ứng, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu sẽ cần một khoảng thời gian thực hiện nhất định. Do đó, ETC được phân ra thành các loại như sau: Quản lý bán hàng và thương mại: Hoạt động chủ yếu là trao đổi, mua bán và vận chuyển hàng giao cho khách. Như vậy, thời gian ETC sẽ chủ yếu xuất hiện trong việc giao hàng. Thông thường, nếu mua sắm trực tiếp thì thời gian giao hàng sẽ được diễn ra luôn. Nhưng đối với những trường hợp mua sắm online thì thời gian ước tính sẽ nằm trong khoảng từ 1 - 2 ngày hoặc 3-5 ngày,... Hoạt động mua sắm: Thời gian để người bán chuẩn bị sản phẩm hoàn thiện, cung cấp cho người mua. Tại đây, bên mua có thể nắm được thông tin về thời gian nhận sản phẩm cần mua. Trong việc quản lý bán hàng và thương mại: Yếu tố quyết định về thời gian hoàn thành của giai đoạn này là khoảng cách địa lý. Thời gian giao động trong khoảng từ 1-5 ngày để hàng hóa đến được tay khách hàng. Trong sản xuất hàng hóa: Thời gian hoàn thành trong sản xuất là các thông số dữ liệu, yêu cầu phải có tính chính xác cao. Do đó, ETC sẽ giúp các doanh nghiệp tính toán được từng thời điểm diễn ra các hoạt động cho sản phẩm như ra mắt, vòng đời, các đánh giá khách quan tại thị trường tại thời điểm đó. Từ đây doanh nghiệp có thể đưa ra được các chiến lược kinh doanh hợp lý hơn. Hậu cần và phân phối: Thời gian hoàn thành của chuỗi cung ứng hậu cần và phân phối luôn được chú trọng. ETC giúp chuỗi cung ứng được hoạt động hiệu quả và chính xác hơn. Thông qua đó, các bên đối tác có thể nắm được khoảng thời gian các sản phẩm có thể đến tay người tiêu dùng hoặc các đại lý phân phối sản phẩm. Nên ETC giúp doanh nghiệp dễ dàng đưa ra được phương án kinh doanh và vận hành tốt nhất. 3. Có thể tối ưu hóa thời gian dự kiến hoàn thành được không? Thời gian dự kiến hoàn thành nhanh chóng sẽ giúp tiết kiệm được khá nhiều khoản chi phí cũng như đảm bảo chính xác cho các kế hoạch hoạt động của đơn vị. Để tối ưu thời gian dự kiến, các bạn có thể thực hiện các giải pháp sau: - Tính toán, đo lường chính xác các khoảng thời gian cung cấp Để đảm bảo đo lường chính xác được khoảng thời gian cung cấp hàng hóa, người thực hiện cần làm chi tiết từ những công việc phải thực hiện, thứ tự quy trình thực hiện, mỗi công đoạn được chia thành các mục nhỏ để phân tích chính xác, đưa ra được thời gian hoàn thành dự kiến chính xác nhất. - Tìm hiểu và phân tích quá trình một cách chi tiết Đây là bước quan trọng nhất giúp bạn xác định được thời gian dự kiến hoàn thành. Người thực hiện sẽ nghiên cứu chuyên sâu, tìm hiểu chính xác về từng công đoạn theo các quá trình, diễn biến thực hiện. Sau đó tính toán và xác định khoảng thời gian hoàn thành của từng yếu tố. Bên cạnh đó, các bạn cũng nên tính thêm thời gian phát sinh nếu xảy ra sự cố bất ngờ khi thực hiện. Đây là công đoạn để đưa ra kết quả dự kiến hoàn thành của cả một chuỗi cung ứng trong xuất nhập khẩu. Do đó, đây được xem là giai đoạn vô cùng quan trọng. Đòi hỏi người thực hiện phải hết sức cẩn thận và tỉ mỉ trong từng bước xác định thời gian của các quá trình trong công đoạn đó. Trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu quá trình này cần lưu ý chi tiết về những biến động có thể xảy ra và gây ảnh hưởng tới thời gian dự kiến. 4. Tầm quan trọng của ETC trong xuất nhập khẩu Trong một số đơn vị doanh nghiệp hoặc cá nhân thường không quá chú ý đến vai trò của ETC trong quá trình xuất nhập khẩu. Nhưng trong thực tế, ETC lại giữ vai trò vô cùng quan trọng trong hoạt động của chuỗi cung ứng xuất nhập khẩu. Chủ động theo dõi quy trình thực hiện của đơn hàng. Từ đó đưa ra được phương án tối ưu cho các hoạt động khác của tổ chức được thực hiện xuyên suốt. Các công đoạn, kế hoạch thực hiện các công việc được rõ ràng, tránh trùng lặp gây ảnh hưởng đến tiến độ và các nguồn lực khác. Xác định đúng thời gian dự kiến hoàn thành cũng giúp doanh nghiệp tạo thêm niềm tin đối với khách hàng về tiến độ, chất lượng và nâng cao uy tín của doanh nghiệp. Việc đúng thời điểm giao hẹn sẽ giúp cả hai bên đạt được những thỏa thuận dễ hơn và tăng được mối quan hệ bền và hợp tác lâu dài. Trên đây là những chia sẻ chi tiết về ETC - thời gian hoàn thành dự kiến trong logistics. Nếu quý vị có những thông tin thắc mắc về thủ tục hải quan và các vấn đề về hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, hãy liên hệ đến công ty Lacco để được đội ngũ chuyên viên và chuyên gia hỗ trợ chi tiết, cụ thể. Chi tiết liên hệ: - Email: info@lacco.com.vn - Hotline: 0906 23 55 99 - Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 38/2018/TT-BTC quy định về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Bộ tài chính có quy định về 4 trường hợp không phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Đó là những trường hợp nào? 1. Các trường hợp không phải nộp c/o Theo Thông tư số 03/VBHN-BTC có hiệu lực từ ngày 10/01/2020 của Bộ Tài chính quy định chi tiết cách về xác định xuất xứ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. Trong đó, có 4 trường hợp doanh nghiệp, cá nhân xuất nhập khẩu hàng hóa sẽ không phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Các trường hợp đó gồm: - Hàng hóa xuất khẩu. - Hàng hóa nhập khẩu không thuộc hàng hóa quy định tại Điều 4 Thông tư số 03/VBHN-BTC. - Hàng hóa nhập khẩu thuộc trường hợp quy định miễn nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. - Trường hợp người khai hải quan đề nghị nộp chứng từ này tại thời điểm làm thủ tục hải quan và thực hiện khai theo quy định. Nếu hàng hóa nằm trong những trường hợp này thì doanh nghiệp, cá nhân thực hiện xuất khẩu hàng hóa sẽ không cần xuất trình chứng nhận xuất xứ hàng hóa. 2. Danh mục mặt hàng phải nộp C/O theo Thông tư 33/2023/TT-BTC Phụ lục V Thông tư 33/2023/TT-BTC quy định cụ thể danh mục hàng hóa phải có chứng từ chứng nhận xuất xứ để xác định hàng hóa không có xuất xứ từ các nước có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khỏe của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường cần được kiểm soát: Mã số HS Mô tả I. Thịt và các sản phẩm thịt gia súc, gia cầm Chương 2 Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ 15.01 Mỡ lợn (kể cả mỡ từ mỡ lá và mỡ khổ) và mỡ gia cầm, trừ các loại thuộc nhóm 02.09 hoặc 15.03. 15.02 Mỡ của động vật họ trâu bò, cừu hoặc dê, trừ các loại mỡ thuộc nhóm 15.03. 15.03 Stearin mỡ lợn, dầu mỡ lợn, oleostearin, dầu oleo và dầu mỡ (dầu tallow), chưa nhũ hoá hoặc chưa pha trộn hoặc chưa chế biến cách khác. 15.04 Mỡ và dầu và các phần phân đoạn của chúng, từ cá hoặc các loài động vật có vú sống ở biển, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hoá học. 15.05 Mỡ lông và chất béo thu được từ mỡ lông (kể cả lanolin). 1506.00.00 Mỡ và dầu động vật khác và các phần phân đoạn của chúng, đã hoặc chưa tinh chế, nhưng không thay đổi về mặt hoá học 1516.10 - Mỡ và dầu động vật và các phần phân đoạn của chúng 1517.10 - Margarin, trừ loại margarin lỏng 1517.90 - Loại khác: 1517.90.10 - - Chế phẩm giả ghee 1517.90.20 - - Margarin lỏng 1517.90.30 - - Của một loại sử dụng như chế phẩm tách khuôn 1517.90.43 - - - Shortening 1517.90.44 - - - Chế phẩm giả mỡ lợn 1517.90.80 - - Của hỗn hợp hoặc chế phẩm từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc từ các phần phân đoạn của chúng 1517.90.90 - - Loại khác 1518.00.12 - - Mỡ và dầu động vật 1518.00.20 - Các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc từ các phần phân đoạn của các loại mỡ hoặc dầu khác nhau 1518.00.60 - Các hỗn hợp hoặc các chế phẩm không ăn được từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc từ các phần phân đoạn của chúng và chất béo hoặc dầu thực vật hoặc các phân phân đoạn của chúng 16.01 Xúc xích và các sản phẩm tương tự làm từ thịt, từ phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết; các chế phẩm thực phẩm từ các sản phẩm đó. 16.02 Thịt, các phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ hoặc tiết, đã chế biến hoặc bảo quản khác 16.03 Sản phẩm chiết xuất và nước ép từ thịt, cá hoặc từ động vật giáp xác, động vật thân mềm hoặc động vật thủy sinh không xương sống khác II. Than 27.01 Than đá; than bánh, than quả bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá 27.02 Than non, đã hoặc chưa đóng bánh, trừ than huyền 27.03 Than bùn (kể cả than bùn rác), đã hoặc chưa đóng bánh 27.04 Than cốc và than nửa cốc luyện từ than đá than non hoặc than bùn, đã hoặc chưa đóng bánh; muội bình chưng than đá III. Ô tô Chương 87 Mặt hàng ô tô có mã số hàng hóa thuộc Chương 87, trừ: Xe ô tô chuyên dùng; xe ô tô đầu kéo container; Xe ô tô tạm nhập khẩu của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ; Xe ô tô nhập khẩu thuộc diện quà biếu, quà tặng, tài sản di chuyển; hàng viện trợ của nước ngoài; phục vụ công tác nghiên cứu khoa học; Xe ô tô nhập khẩu theo hình thức tạm nhập tái xuất; chuyển khẩu; gửi kho ngoại quan; quá cảnh; Xe ô tô nhập khẩu phục vụ mục đích an ninh, quốc phòng theo giấy phép hoặc giấy xác nhận của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc đơn vị được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy quyền, phân cấp. Như vậy: - Trường hợp không phải nộp CO không nằm trong những trường hợp hàng hóa phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa và danh mục hàng hóa liệt kê ở trên sẽ không phải nộp CO. - Trường hợp hàng hóa được miễn nộp chứng từ chứng nhận hàng hóa theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Ví dụ hàng hóa nhập khẩu có trị giá không vượt quá trị giá quy định về miễn nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Trên đây là những nội dung chi tiết về các trường hợp không phải nộp CO. Các bạn cần tìm hiểu, tư vấn chi tiết về thủ tục CO và các chứng từ hải quan, thủ tục xuất nhập khẩu, hãy liên hệ trực tiếp với công ty Lacco để được hướng dẫn chi tiết đối với từng thị trường và danh mục hàng hóa cụ thể. Chi tiết liên hệ: - Email: info@lacco.com.vn - Hotline: 0906 23 55 99 - Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm
Để đảm bảo thời gian xuất - nhập hàng hóa, tránh các trường hợp hàng hóa bị tồn đọng, chậm trế thủ tục, Tổng cục hải quan đã đưa ra thời hạn làm thủ tục hải quan cụ thể. Các trường hợp chậm làm thủ tục hải quan sẽ bị xử phạt chậm làm thủ tục hải quan căn cứ theo từng tình huống cụ thể. 1. Quy định về thời hạn nộp hồ sơ hải quan Thời hạn nộp hồ sơ hải quan được quy định tại Điều 25 Luật Hải quan 2014. Theo đó, thời hạn nộp hồ sơ được quy định như sau: - Hàng hóa xuất khẩu: nộp sau khi đã tập kết hàng hóa tại địa điểm người khai hải quan thông báo và chậm nhất là 04 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; đối với hàng hóa xuất khẩu gửi bằng dịch vụ chuyển phát nhanh thì chậm nhất là 02 giờ trước khi phương tiện vận tải xuất cảnh; - Hàng hóa nhập khẩu: nộp trước ngày hàng hóa đến cửa khẩu hoặc trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu; - Thời hạn nộp tờ khai hải quan đối với phương tiện vận tải thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 69 của Luật này. Tờ khai hải quan có giá trị làm thủ tục hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày đăng ký. Thời hạn nộp chứng từ có liên quan thuộc hồ sơ hải quan - Khai hải quan điện tử: khi cơ quan hải quan tiến hành kiểm tra hồ sơ hải quan, kiểm tra thực tế hàng hóa, người khai hải quan nộp các chứng từ giấy thuộc hồ sơ hải quan, trừ những chứng từ đã có trong hệ thống thông tin một cửa quốc gia; - Tờ khai hải quan giấy: người khai hải quan phải nộp hoặc xuất trình chứng từ có liên quan khi đăng ký tờ khai hải quan. 2. Chậm làm thủ tục hải quan bị xử phạt thế nào? Nếu quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày hàng nhập đến cửa khẩu mà người khai hải quan chưa nộp hồ sơ hải quan thì bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 7 Nghị định 128/2020/NĐ-CP. Theo đó, Các tổ chức, doanh nghiệp nộp hồ sơ hải quan không đúng thời hạn theo quy định thì có thể bị xử lý vi phạm hành chính từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng. Trường hợp đối tượng bị xử phạt là cá nhân vi phạm thì có thể bị xử phạt hành chính từ 250.000 đồng đến 500.000 đồng. Mức tiền xử phạt đối với cá nhân chỉ bằng 1/2 mức phạt đối với các tổ chức, doanh nghiệp. Nội dung quy định được căn cứ tại điểm a khoản 3 Điều 5 Nghị định 128/2020/NĐ-CP. 3. Trường hợp nào không phải mở tờ khai hải quan? Theo Khoản 1 Điều 74 Thông tư số 38/2015/TT-BTC, Hàng hóa nhập khẩu phục vụ hoạt động sản xuất sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp chế xuất phải thực hiện thủ tục hải quan theo đúng với mục đích sản xuất. Trừ các trường hợp một số trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp có thể lựa chọn làm tờ khai hoặc không: - Hàng hoá mua bán giữa các doanh nghiệp chế xuất với nhau; Mua bán hàng hóa là một hoạt động thương mại phổ biến, trong đó, bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ thanh toán cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hóa theo thỏa thuận. - Hàng hoá là vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng mua từ nội địa để xây dựng công trình, phục vụ cho điều hành bộ máy văn phòng và sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm việc tại doanh nghiệp chế xuất; - Hàng hóa luân chuyển trong nội bộ của một doanh nghiệp chế xuất, luân chuyển giữa các doanh nghiệp chế xuất trong cùng một khu chế xuất; - Hàng hoá của các doanh nghiệp chế xuất thuộc một tập đoàn hay Hệ thống công ty tại Việt Nam, có hạch toán phụ thuộc; - Hàng hóa đưa vào, đưa ra doanh nghiệp chế xuất để bảo hành, sửa chữa hoặc thực hiện một số công đoạn trong hoạt động sản xuất như: phân loại, đóng gói, đóng gói lại. Đối với những trường hợp doanh nghiệp không làm thủ tục hải quan thì phải lập và lưu trữ chứng từ, sổ chi tiết việc theo dõi hàng hoá theo các quy định của Bộ Tài chính về mua bán hàng hóa, chế độ kế toán, kiểm toán, trong đó xác định rõ mục đích, nguồn hàng hoá. Trên đây là những chia sẻ chi tiết về quy định chậm làm thủ tục hải quan và chậm làm thủ tục hải quan bị xử phạt thế nào. Nếu quý vị có những thông tin thắc mắc về thủ tục hải quan và các quy định về xuất nhập khẩu hàng hóa, hãy liên hệ đến công ty Lacco để được đội ngũ chuyên viên và chuyên gia hỗ trợ chi tiết, cụ thể. Chi tiết liên hệ: - Email: info@lacco.com.vn - Hotline: 0906 23 55 99 - Website: https://lacco.com.vn
Xem thêm