Mã loại hình xuất nhập khẩu theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ – Cập nhật mới nhất
Trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, việc khai báo mã loại hình hải quan là yếu tố bắt buộc và có ảnh hưởng trực tiếp đến chính sách thuế, thời gian thông quan cũng như mức độ tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp. Nhằm thống nhất và chuẩn hóa hệ thống mã loại hình, Tổng cục Hải quan đã ban hành Quyết định số 1357/QĐ-TCHQ ngày 18/5/2021, có hiệu lực từ 01/6/2021. Trong bài viết này, Lacco Logistics sẽ giúp bạn nắm rõ các nhóm mã loại hình một cách đầy đủ và dễ hiểu nhất.
Giới thiệu về mã loại hình xuất nhập khẩu
Mã loại hình xuất nhập khẩu là tập hợp các ký hiệu do cơ quan hải quan quy định, nhằm xác định mục đích xuất nhập khẩu của từng lô hàng. Việc khai đúng mã loại hình sẽ mang lại cho doanh nghiệp nhiều lợi ích:
- Giúp cơ quan hải quan quản lý chính xác hơn.
- Doanh nghiệp tận dụng đúng ưu đãi thuế và chính sách quản lý.
- Hạn chế tối đa rủi ro vi phạm do khai báo sai.
Chính vì vậy, Quyết định 1357/QĐ-TCHQ ra đời đã thay thế và cập nhật nhiều điểm mới, hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình thông quan. Nhóm mã loại hình xuất nhập khẩu theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ. Để dễ hiểu, các mã loại hình được chia thành 8 nhóm chính như sau:
Nhóm kinh doanh (mua bán thương mại)
Đây là nhóm được sử dụng phổ biến nhất. Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa để tiêu dùng, kinh doanh, sản xuất trong nước hoặc xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.
A11 – Nhập kinh doanh tiêu dùng
A12 – Nhập kinh doanh sản xuất
A41 – Nhập theo quyền nhập khẩu của DN FDI
A42 – Thay đổi mục đích sử dụng
A43 – Nhập ưu đãi thuế
A44 – Tạm nhập để bán tại cửa hàng miễn thuế
B11 – Xuất kinh doanh
Đây là nhóm mã mà hầu hết doanh nghiệp thường xuyên sử dụng khi nhập khẩu hàng hóa.
Nhóm tạm nhập – tái xuất / tạm xuất – tái nhập
Nhóm này dùng cho hàng hóa chỉ tạm thời đưa vào hoặc đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, sau đó sẽ quay vòng trở lại.
G11 – G14: Tạm nhập hàng hóa để kinh doanh, dự án, miễn thuế, mục đích khác
G21 – G24: Tái xuất hàng hóa tương ứng theo từng mục đích
G61: Tạm xuất hàng hóa
G51: Tái nhập hàng hóa đã tạm xuất
B12: Xuất sau tạm xuất
B13: Xuất hàng hóa đã nhập khẩu
Thường áp dụng cho hàng dự án, hàng triển lãm, hội chợ, sửa chữa hoặc bảo hành.
Các bạn xem thêm: Bảng mã loại hình xuất nhập khẩu tại chỗ
Nhóm doanh nghiệp chế xuất (DNCX)
Dành cho các doanh nghiệp hoạt động trong khu phi thuế quan.
E11 – Nhập nguyên liệu từ nước ngoài
E13 – Nhập hàng hóa khác vào DNCX
E15 – Nhập nguyên liệu từ nội địa hoặc DNCX khác
E42 – Xuất sản phẩm của DNCX
Đặc điểm của nhóm này là được miễn thuế nhập khẩu và thuế GTGT theo quy định. Để nắm rõ chi tiết về mức thuế suất, mời các bạn tìm hiểu chi tiết tại: Thủ tục bán hàng vào khu chế xuất gồm những gì? Thuế suất 10% hay 0%?
Nhóm gia công
Áp dụng khi doanh nghiệp Việt Nam ký hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài.
E21 – Nhập nguyên liệu để gia công
E23 – Nhập nguyên liệu từ hợp đồng gia công khác
E52 – Xuất sản phẩm gia công
E54 – Xuất nguyên liệu sang hợp đồng khác
Đây là nhóm thường dùng trong ngành may mặc, da giày, điện tử…
Nhóm sản xuất xuất khẩu (SXXK)
Dành cho doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất sản phẩm xuất khẩu.
E31 – Nhập nguyên liệu sản xuất xuất khẩu
E33 – Nhập nguyên liệu đưa vào kho bảo thuế
E62 – Xuất sản phẩm sau sản xuất
Nhóm này giúp doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế, miễn thuế nhập khẩu nguyên liệu.
Nhóm thuê gia công ở nước ngoài
Khi doanh nghiệp Việt Nam thuê nước ngoài gia công sản phẩm, áp dụng các mã:
E82 – Xuất nguyên liệu thuê gia công ở nước ngoài
E41 – Nhập sản phẩm sau gia công
Phù hợp với ngành có nhu cầu công nghệ cao mà trong nước chưa đáp ứng.
Nhóm kho ngoại quan – khu phi thuế quan
Áp dụng khi hàng hóa được lưu giữ trong kho ngoại quan hoặc giao dịch trong khu phi thuế quan.
C11 – Hàng gửi vào kho ngoại quan
C12 – Hàng từ kho ngoại quan xuất đi
C21 – Hàng nhập vào khu phi thuế quan
C22 – Hàng từ khu phi thuế quan xuất ra
Nhóm hàng hóa khác
Nhóm này dành cho các trường hợp đặc biệt, không thuộc 7 nhóm trên.
H11 – Hàng nhập khẩu khác (quà biếu, viện trợ, tài sản di chuyển…)
H21 – Hàng xuất khẩu khác (quà biếu, viện trợ, tài sản di chuyển…)
Bảng tóm tắt mã loại hình xuất nhập khẩu
Nhóm |
Mã loại hình |
Xuất / Nhập |
Ý nghĩa |
Kinh doanh |
A11, A12, A41, A42, A43, A44, B11 |
Xuất & Nhập |
Hàng kinh doanh, tiêu dùng, sản xuất, miễn thuế, duty free |
Tạm nhập – tái xuất / Tạm xuất – tái nhập |
G11–G14, G21–G24, G61, G51, B12, B13 |
Xuất & Nhập |
Hàng tạm thời, quay vòng, dự án, triển lãm |
Doanh nghiệp chế xuất (DNCX) |
E11, E13, E15, E42 |
Xuất & Nhập |
Hàng dành riêng cho doanh nghiệp chế xuất |
Gia công |
E21, E23, E52, E54 |
Xuất & Nhập |
Hàng theo hợp đồng gia công |
Sản xuất xuất khẩu (SXXK) |
E31, E33, E62 |
Xuất & Nhập |
Hàng nhập để sản xuất hàng xuất khẩu |
Thuê gia công nước ngoài |
E82, E41 |
Xuất & Nhập |
Hàng xuất đi thuê gia công, nhập về sau gia công |
Kho ngoại quan / KPTQ |
C11, C12, C21, C22 |
Xuất & Nhập |
Hàng gửi/nhận từ kho ngoại quan, KPTQ |
Hàng khác |
H11, H21 |
Xuất & Nhập |
Quà biếu, quà tặng, viện trợ, tài sản di chuyển |
Lợi ích khi nắm rõ mã loại hình xuất nhập khẩu
Trong hoạt động xuất nhập khẩu, việc nắm rõ mã loại hình không chỉ là yêu cầu bắt buộc để khai báo hải quan mà còn mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp. Thực tế, rất nhiều trường hợp doanh nghiệp bị chậm thông quan, phát sinh chi phí ngoài dự kiến hoặc thậm chí bị xử phạt chỉ vì khai sai mã loại hình. Khi hiểu đúng và áp dụng chính xác, doanh nghiệp sẽ có những ưu thế rõ rệt. Cụ thể
- Thông quan nhanh chóng: Khai báo đúng mã loại hình giúp hồ sơ được duyệt nhanh, hạn chế việc kiểm tra kéo dài hoặc yêu cầu bổ sung chứng từ.
- Tối ưu chính sách thuế: Mỗi mã loại hình đi kèm với một cơ chế thuế riêng. Nắm rõ sẽ giúp doanh nghiệp tận dụng được ưu đãi thuế nhập khẩu, giảm chi phí đáng kể.
- Tuân thủ pháp luật: Khai đúng mã loại hình đồng nghĩa với việc tuân thủ đúng quy định hải quan, tránh bị xử phạt hành chính hoặc truy thu thuế.
- Quản trị rủi ro hiệu quả: Khi doanh nghiệp quen thuộc với mã loại hình, sẽ dễ dàng kiểm soát rủi ro trong khâu kiểm tra, đối chiếu chứng từ, giảm thiểu sai sót trong nội bộ.
- Tăng uy tín với đối tác: Hồ sơ thông quan minh bạch, chính xác tạo niềm tin cho khách hàng và đối tác quốc tế.
Có thể thấy, việc hiểu và sử dụng đúng mã loại hình xuất nhập khẩu mang lại lợi ích toàn diện cho doanh nghiệp, từ khâu giảm chi phí, tối ưu thuế, cho đến tăng tốc độ thông quan và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Đây chính là nền tảng để doanh nghiệp xây dựng hoạt động xuất nhập khẩu bền vững và phát triển lâu dài.
Để tránh rủi ro và đảm bảo luôn chọn đúng mã loại hình, doanh nghiệp nên thường xuyên cập nhật văn bản pháp luật mới nhất và cân nhắc hợp tác với đơn vị dịch vụ hải quan chuyên nghiệp như Lacco Logistics để được hỗ trợ trọn gói.
Kết luận
Mã loại hình xuất nhập khẩu theo Quyết định 1357/QĐ-TCHQ là căn cứ quan trọng giúp doanh nghiệp khai báo hải quan chính xác, thông quan thuận lợi và tuân thủ đúng pháp luật. Nếu doanh nghiệp của bạn đang gặp khó khăn trong việc lựa chọn mã loại hình, hãy để Lacco Logistics đồng hành. Với gần 20 năm kinh nghiệm trong ngành logistics và dịch vụ khai thuê hải quan, chúng tôi cam kết mang lại giải pháp tối ưu – nhanh chóng – hiệu quả.
Chi tiết liên hệ:
- Email: info@lacco.com.vn
- Hotline: 0906 23 55 99
- Website: https://lacco.com.vn
Lacco Logistics – Đối tác tin cậy cho mọi lô hàng xuất nhập khẩu của bạn!